21/2/11

Thiết Lập BIOS





Bảo trì hệ thống
Vũ Văn Nam
Khoa CNTT
các thành phần của máy vi tính
Case
MainBoard
CPU
RAM
Expansion Board
Floppy Disk Drive
Hard Disk Drive
CD - ROM
Speaker - Mouse - KeyBoard
CASE
AT
ATX

Macitosh
Mainboard
MainBoard GiagaByte
CPU
Intel
80286, 80386, 80486, Pentium PI, PII, PIII, PIV
AMD (Advanced Micro Devices) 
K5, K6, K7(Athlon), Duron, ThunderBird
Cyrix
CPU
Các chuẩn chân cắm
Socket 7:Pentium Pro, S,K5, K6, K6/II
Slot 1, Slot A cho K7
Socket 370 cho PIII và Celeron
Socket 423 và 478 cho PIV
Socket A (Socket 462) cho K7, Duron, Thunderbirrd
ram
Các thuộc tính kỹ thuật
Tốc độ Bus là tần số truyền dữ liệu cho CPU: 66MHz, 100MHz, 133Mhz, 200, 266, 800 MHz
Tốc độ lấy dữ liệu đo bằng 1 phần tỷ giây (nanosecond): là khoảng thời gian giữa 2 lần nhận dữ liệu
Dung lượng chứa đo bằng MB
ram
SIMM (Single In-line Memory Module)
Loại 30 chân, dung lượng 1MB -> 16MB
Loại 72 chân, dung lượng từ 1MB->32MB
FPM RAM: Fast Page Mode
EDO RAM (Extended Data Out RAM)
RAM
DIMM Dual In-line Memory Module)
Sau đời Pentium Pro
SDRAM: Synchoronous Dynamic RAM
Dành cho máy có PC100(133)
Đáp ứng được tốc độ xung hệ thống của CPU
Gửi dữ liệu đến CPU 1 lần trong 1 chu kỳ xung
ram
DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM )
Còn gọi là SDRAM II
Được thiết kế cho CPU tốc độ cao
Truyền dữ liệu 2 lần trong một chu kỳ xung đến CPU
Tốc độ truyền 200MHz, 266 MHz
ram
RDRAM (Rambus Dynamic RAM )
Dành cho Pentium IV
Tốc độ truyền và xử lý dữ liệu cao
Đắt tiền
Dùng cho xử lý phim ảnh chuyên nghiệp
Với các chương trình thông thường thì còn chậm hơn DDR RAM
expansion boards
Còn gọi là Card hay Adapter
Nhiệm vụ là truyền thông tin liên lạc giữa hệ thống và thiết bị ngoại vi
Được gắn theo nhu cầu riêng trên các khe cắm mở rộng (Expansion slot)

expansion boards
các loại bus
Chuẩn ISA: (Industry Standard Architecture)
Truyền 16 bit 1 lần
Khe cắm có thể sử dụng cho loại 8 bit cũ
Chuẩn MCA(Micro Chanel Architecture)
Truyền 32 bit 1 lần
Tự động tương thích hệ thống
Không tương thích với các hệ cũ 8 và 16 bit
expansion boards
các loại bus
Chuẩn EISA: (Extended Industry Standard Architecture)
Truyền và xử lý 32 bit 1 lần
Tự động cấu hình cho MCA
Các khe cắm dùng được cho ISA
expansion boards
các loại bus
Local Bus
Là loại Bus nằm gần CPU
Có thể liên lạc với CPU với tốc độ của chính CPU
Có 2 loại chính: VESA và PCI
expansion boards
các loại bus
Chuẩn VESA( Video Electronic Standard Association)
Tăng tốc độ hiển thị hình ảnh lên đến 50MHz, khối lượng truyền đến 107MB/s
Chuẩn PCI(Peripheral Component Inter Connect)
Tốc độ chỉ đến 33 MHz
Nhưng có kết hợp Plug and Play
Khối lượng truyền hiện nay lên đến 132MB/s
expansion boards
các loại bus
Chuẩn AGP(Accelerated Graphics Port)
Là một cổng trên các Bus Local,nằm gần CPU hơn so với PCI
Tốc độ cao nhất hiện nay
Truyền 32 bit 1 lần ở tần số 66MHz
Khối lượng truyền lên đến 533MB/s
Do cổng nằm ngay trên Bus nên chỉ thiết kế được một cổng,vì thế Slot AGP được ưu tiên cho Card Video
expansion boards
đặc tính plug and play
Mỗi thiết bị ngoại vi cần một số kênh riêng để giao tiếp với bộ xử lý mà số kênh lại giới hạn nên thường xảy ra xung đột
Hệ thống PnP là hệ thống có thể giải quyết các xung đột thiết bị một cách tự động, là một chuẩn thiết kế để phần cứng và phần mềm hoà hợp với nhau
Các thành phần cấu thành hệ thống PnP:
Một Hệ điều hành PnP
Hệ thống BIOS dựa trên PnP
Thiết bị phần cứng với Drive Plug and Play
một số loại card thường gặp
Video Card 
HGA(Hercules Graphic Adapter)
MDA(Monochrome Display Adapter)
CGA(Color Graphic Adapter)
4 màu, 320x200 hoặc 1 màu 200x640
EGA(Enhanced Graphic Adapter)
16 màu, 350x640
VGA(Video Graphic Array)
256 màu, 480x640
SVGA
16 triệu và 32 triệu màu, 768x1024
một số loại card thường gặp
Sound Card 
Là một chip DSP (Digital Signal Processor)
Chuyển đổi tín hiệu số thành
tín hiệu tương tự và ngược lại.
Kiểu Bus chính hiện nay là PCI
một số loại card thường gặp
SCSI Card (Small Computer System Interface) (Đọc là "scuzzy")
Là một chuẩn giao tiếp có tốc độ xử lý dữ liệu cao.
Có thể truyền dữ liệu song song
Có thể cắm tối đa 7 loại thiết bị trên 1 cổng SCSI: ổ cứng, CDROM, Scanner, Printer, . (tất cả đều theo chuẩn SCSI)
Bus chính là PCI
Đắt tiền, chỉ dùng cho máy đòi hỏi hiệu suất cao (các Server)
một số loại card thường gặp
Net Card 
Tạo giao diện giữa các máy trong mạng
Điều phối luồng thông tin chính xác
Bus chính là PCI và ISA
Một số Card khác:
MPEG Card, Movies Card
TV Card
Camera Card
3D Card
floppy disk drive
đĩa mềm 3.5 inch, dung lượng 1.44MB
bảo quản đĩa mềm
Để ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt
Tránh ánh nắng mặt trời
Tránh các vật có từ tính
Không đẩy nắp trượt để bụi khỏi bám vào bề mặt đĩa
đĩa cứng
các khái niệm cơ bản
Sector and Cluster
Hard Disk Parts
Sector, Track, Cluster, Cylinder
Rotation Speed (rpm: revolution per minute) Khoảng 7200 rpm
Seek time, head switch time, cylinder switch time
Bộ nhớ đệm(Buffer, Cache)
Địa chỉ khối lớn(LBA: Large Block Address): Chia đĩa thành từng khối, đánh số thứ tự, khi truy nhập sẽ đổi thành số hiệu Cylinder, Head và Sector
Head: Số đầu từ lôgic. Thực tế chỉ có 2 đến 4 đầu từ vật lý, còn số đầu từ lôgic lên đến 32, 64
đĩa cứng
các khái niệm cơ bản
IDE (Integrated Drive Electronic)ổ đĩa điện tử tích hợp: Tốc độ truyền khoảng 12MB/s
EIDE (Enhanced Integrated Drive Electronic): Tốc độ truyền khoảng 33, 66, 100MB/s, là chuẩn ngày nay sử dụng nhiều và gọi chung là IDE. Trong một kênh dữ liệu truyền tuần tự trên Bus, các thiết bị phải chờ nhau, do đó trên main thường có 2 IDE: Primary và Secondary
SCSI(Small Computer System Interface): Có thể nối 7 thiết bị vào một Bus SCSI hoặc 15 thiết bị vào Wide SCSI (Mở rộng)
ESDI (Enhanced Small Drive Interface)
đĩa cứng
các chuẩn giao tiếp
Cáp nối IDE: Có 3 đầu nối, 1 đầu nối vào cổng IDE trên Main, 2 đầu để gắn các thiết bị IDE. Tối đa có thể gắn được 4 thiết bị IDE (vì có 2 cổng)
Trên một cáp, thiết bị nào ưu tiên truyền dữ liệu trước gọi là Master, còn lại là Slave
Nếu đủ cả 4 thiết bị thì thứ tự ưu tiên là: Primary Master, Primary Slave, Secondary Master, Secondary Slave
đĩa cứng
thiết lập jumper
Hệ điều hành nên cài đặt trên ổ đĩa tốc độ cao và nên có cáp riêng và ổ đĩa có HĐH phải là ổ Primary Master.
đĩa cứng
thiết lập jumper
đĩa cứng
thiết lập jumper
đĩa cd
các thiết bị khác
xác lập bios
BIOS(Basic Input Output System)
Tự kiểm tra máy khi khởi động(POST : Power On Self Test)
Phân chia các nguồn dự trữ hệ thống (IRQ: Interrupt Request) và DMA( Direct Memory Access).
Thông tin hệ thống được lưu trên chip CMOS (Complementary Metal-Oxide Semiconductor - Bán dẫn oxit kim loại bù) được nuôi bằng pin nên không mất thông tin
Xác lập BIOS chính là xác lập CMOS
xác lập bios - award
ấn Del khi khởi động
Standard CMOS Features - Các tính năng CMOS thông thường
Advanced CMOS Features - Các tính năng CMOS nâng cao
Advanced Chipset Features -Các tính năng bộ Chip nâng cao
Intergated Peripheral - Thiết bị ngoại vi tích hợp
Power management Setup - Xác lập quản lý điện
PnP/PCI Configurations - Cấu hình Plug And Play và PCI
xác lập bios - award
Các phím thao tác
Enter: Xem nội dung một mục
ESC : Thoát về Menu chính
F9 : Menu BIOS
F10 : Ghi và thoát
F5: Lấy lại giá trị cũ
F6: Lấy giá trị ngầm định an toàn nếu xác lập thất bại
F7: Giá trị ngầm định tối ưu
+/-/PageUp/PageDown: Thay đổi giá trị
F1: Trợ giúp chung
standard cmos features
Date - mm/dd/yy : Ngày tháng
Time - hh:mm:ss : Giờ
IDE Primary Master :Đĩa cứng chủ sơ cấp
IDE Primary Slave:
IDE Secondary Master
IDE Secondary Slave
Drive A: Kích thước và dung lượng đĩa mềm A
Drive B: Kích thước và dung lượng đĩa mềm B
Floppy 3 mode Support: Cho phép hỗ trợ ổ đĩa mềm thứ 3
Video: Xác lập màn hình
Halt On: Tự động tắt khi xảy ra một lỗi nào đó
standard cmos features
Xác lập thông tin ổ cứng: 
Chọn IDE tuỳ ý, Enter
IDE HDD Auto - Detection: Tự động dò tìm đĩa cứng (Enter)
IDE Primary Master:Auto, None, Manual
Access Mode: Auto
Tự đặt thông số cho ổ cứng:
Capacity
Cylinder
Head
Landing zone
Sector
standard cmos features
Xác lập thông tin ổ mềm: Drive A
360 KB, 5.25 in
1.2 MB, 5.25 in
720 MB, 3.5 in
1.44MB, 3.5 in
2.88MB, 3.5 in
None: Không dùng ổ mềm (bỏ ổ mềm)
Hiện nay nói chung chỉ dùng loại 1.44MB, 3.5 in
Drive B: Tương tự
standard cmos features
Xác lập tắt máy do lỗi: Halt On
All Errors: Dừng vì bất kì lỗi nào
No Errors: Không dừng vì bất kì lỗi nào
All, but KeyBoard: Dừng vì bất kì lỗi nào, trừ lỗi bàn phím
All, but Diskette: Dừng vì bất kì lỗi nào, trừ lỗi do đĩa mềm.
All, but Disk/Key: Dừng vì bất kì lỗi nào, trừ lỗi bàn phím và đĩa mềm.
advanced cmos features
Anti-Virus Protection: Cảnh báo khi có virus xâm nhập phá hoại vùng khởi động của đĩa cứng
Y2K Monitor: Tự động dò tìm lỗi Y2K
CPU Internal Cache: Thiết lập Cache L1
External Cache: Thiết lập Cache L2
Quick Power On Self Test: POST nhanh hơn
First/Second/Third Boot Device: Chọn thiết bị khởi động theo thứ tự ưu tiên
Boot Other Device: Tìm thiết bị khởi động khác
advanced cmos features
Swap Floppy Device: Tráo đổi 2 ổ đĩa mềm: A thành B, B thành A nếu máy có 2 ổ mềm.
Boot Up Floppy Seek: Dò tìm đĩa mềm khi khởi động
Boot Up NumLock Status: Xác lập chế độ hoạt động của bàn phím số bên phải( On, Off)
Typematic Rate Setting, Delay: Cho phép thiết lập tốc độ gõ phím, thời gian nghỉ giữa 2 lần gõ phím.
advanced cmos features
Security Option: Chế độ hỏi Password
Setup: Chỉ hỏi mật khẩu khi ấn DEL vào Setup
System: Hỏi mật khẩu ngay khi khởi động
Firmware Write Protect: Ngăn ngừa hay không ngăn ngừa khi thay đổi BIOS (enables và disable)
Report No FDD For Win95: Xác lập IRQ cho ổ đĩa mềm khi máy chạy HĐH Win95
No: Gán IRQ6 cho ổ đĩa mềm
Yes: Máy tự động dò tìm IRQ cho ổ mềm
advanced chipset features
SDRAM CAS Latency Time
SDRAM Cycle Time Tras/Tre
SDRAM RAS to CAS Delay
SDRAM RAS Precharge Time
Các thông số này là: Độ trễ CAS, thời gian chuyển vòng,thời gian chuyển chế độ, thời gian tích điện làm tươi. (Không nên sửa đổi)
System BIOS Cacheable
Video BIOS Cacheable
Cho phép lấy thông tin của vùng nhớ thuộc F0000h đưa vào Cache để thao tác vào ra nhanh hơn (Nên để Enabled)
advanced chipset features
Memory Hole at 15M-16M: Cho phép sử dụng vùng nhớ trên mà Card ISA cần dùng
CPU Latency Timer: Thiết lập bộ trễ thời gian cho CPU
Delay Transaction: Độ trễ tương tác giữa các thiết bị (chipset)
On-chip Video Windows Size: Xác định kích thước bộ nhớ màn hình nếu dùng AGP Video Card
Local Memory Frequency: Tốc độ Bus cho bộ nhớ (100, 133, 166, 200, .MHz)
Onboard Display Cache Setting: Thiết lập cache cho bộ điều khiển màn hình trên Main (nên để nguyên)
integrated peripherals option
On-Chip Primary PCI IDE
On-Chip SecondaryPCI IDE
Cho phép kết nối các chuẩn PCI và IDE trên Main (luôn là Enabled)
IDE Primary Master PIO
IDE Primary Slave PIO
IDE Secondary Master PIO
IDE Secondary Slave PIO
Chọn thiết bị vào/ra lập trình được PIO (Progarmmed Input/Output)(Nên để Auto)
integrated peripherals option
IDE Primary Master UDMA
IDE Primary Slave UDMA
IDE Secondary Master UDMA
IDE Secondary Slave UDMA
Hỗ trợ công nghệ UDMA(Ultra Direct Memory Access)
USB Controller: Cho phép cổng USB tích hợp trên Main
USB Keyboard Support: Cho phép cổng USB kết nối bàn phím
integrated peripherals option
Init Display First: Chọn Card điều khiển màn hình ưu tiên nếu có nhiều Card: Card rời (PCI Slot) hay Onboard
Onboard PCI Audio
Onboard PCI Modem
Onboard PCI Lan
Cho phép chọn các Card điều khiển các thiết bị âm thanh, Modem hay Card mạng nếu có tích hợp trên Main
Hardware Reset: Cho phép bấm Reset để khởi động lại
integrated peripherals option
AC97 Audio
AC97 Modem
Chọn Sound Card và Modem chuẩn AC97 nếu có tích hợp trên Main
IDE HDD Block Mode: Chế độ chuyển dữ liệutheo khối của đĩa cứng. Chọn Anabled nếu ổ đĩa IDE có hỗ trợ chế độ này.
Power ON Funtion: Các chức năng bật nguồn (Password: Bằng mật khẩu, Hot Key: bằng phím nóng)
KB Power ON Password: Thiết lập mật khẩu
Hot Key Power ON: Chọn phím nóng (như CTRL+F12)
power management setup
ACPI Funtion: Main hỗ trợ ACPI( Advanced Configuration and Power management Interface - Giao diện quản lý cấu hình và nguồn nâng cao)
ACPI Suspend Type: Xác lập chế độ tạm dừng cho hệ thống (do 1 phần mềm đảm nhận)
Power Management: Đặt chế độ quản lý nguồn khi máy tạm ngừng
User Define: Do người dùng tự xác lập tất cả
Min Saving: Tiết kiệm năng lượng ở mức tối thiểu
Max Saving: Tiết kiệm năng lượng ở mức tối đa
power management setup
Video Off Method: Đặt phươngpháp ngắt tín hiệu ra màn hình khi máy tạm dừng
V/H SYNCH + Blank: tắt hoàn toàn màn hình và tín hiệu từ Card màn hình
Blank Screen: Chỉ tắt màn hình
DPMS Support: Sử dụng chức năng hỗ trợ DPMS (Display Power Management Signaling) của Card màn hình và màn hình
Video Off In Suspend: Màn hình tắt khi máy tạm ngưng
power management setup
Suspend Mode: Để xác lập khoảng thời gian từ khi ta không chạm vào máy đến khi máy tạm ngưng (Nếu chọn User Define ở phần Power Management)
Disable: Không bao giờ tạm ngưng
1 min - 1 Hour: Xác lập 1 khoảng thời gian từ 1 phút đến 1 giờ.
HDD Power Down: Nếu chọn User Define ở phần Power Management ta có thể nhập thời gian để tắt ổ cứng từ 1 đến 15 phút. Sau thời gian này ổ cứng tự động tắt nguồn
power management setup
Soft - off by PWRBTN: Xác lập chế độ tắt máy.
Instant - off: Tắt ngay khi nhấn nút Power
Delay 4 second: XGiữ nút Power 4 giây để tắt
Wake Up by PCI Card: Cho phép hoạt động trở lại khi có tín hiệu trên Card PCI mở rộng
Power On By Ring: Cho phép hoạt động trở lại khi có cuộc gọi từ FAX hay MODEM
Wake Up On LAN: Cho phép hoạt động trở lại khi có tín hiệu qua Card mạng LAN
power management setup
CPU Thermal Limit
Board Thermal Limit: Thiết lập ngưỡng nhiệt độ của CPU và Main. Khi vượt quá ngưỡng này bộ quản lý nguồn sẽ giảm nhiệt độ lại
CPU Thermal -Throttling: Điều chỉnh tỉ lệ thời gian CPU chạy nhưng không tác dụng khi quá trình làm giảm nhiệt độ bắt đầu
Resume By Alarm: Bật/Tắt chức năng báo thức hoạt động trở lại
pnp/pci Configuration
Reset Configuration Data:
Disable
Enable: Xoá cấu hình PnP trong BIOS và cấu hình lại khi khởi động lại.
Resource Controlled By: Xác lập cách kiểm soát tài nguyên cho các thiết bị.
Auto: Để cho BIOS tự xác lập
Manual: Người sử dụng tự xác lập
IRQ(.) DMA(.) : Xác lập các IRQ cho các thiết bị PCI hoặc ISA. Các giá trị này chỉ hiện rõ khi ta chọn Manual ở trên
pci health status option
Shutdown Temperature: Nhiệt độ tắt máy. Nếu vượt quá ngưỡng này thì máy tự tắt.
Volted Battery: Điện thế của Pin
System Temperature: Xác lập nhiệt độ chung cho hệ thống
CPU Temperature, CPU Fan Speed, CASE Fan Speed:
Chassis has been: (CLOSING, OPENING): Tình trạng khung máy
Chassis Open Warning: Có cảnh báo khi khung máy bị mở hay không
( mọi giá trị ở đây nên để ngầm định!!!)
frequency control option
Auto Detect DIMM/PCI Clk: Tự dò tìm tín hiệu đồng hồ của DIMM vàPCI Slot
CPU Internal Core Speed : Thiết lập tốc độ CPU phù hợp. Nếu tự thiết lập thì chọn Manual
Spread Spectrum : Làm giảm sự lan truyền phổ EMI của hệ thống (Electro Magnetic Interference: Nhiễu điện từ)
CPU/DIMM/PCI Clock: Tốc độ đồng hồ xung nhịp Bus
CPU Clock Ratio: Hệ số nhân đồng hồ xung nhịp
Hai mục này xuất hiện nếu chọn Manual ở trên. Tốc độ CPU = CPU Clock x CPU Clock Ratio
những phần còn lại
Load Fail-Safe Default: Lấy giá trị ngầm định an toàn
Load Optimized Default: Lấy giá trị ngầm định tối ưu
Set Supervisor Password And User Password: Đặt mật khẩu cho người giám sát và người sử dụng
Save And Exit : Ghi và thoát
Exit Without Saving : Thoát mà không ghi
Flash a New BIOS: Cho phép cập nhật lại BIOS bằng một chương trình của nhà sản xuất 
xác lập bios - amibios
ấn Del khi khởi động
Standard CMOS Setup - Cài đặt CMOS thông thường
Advanced CMOS Setup - Cài đặt CMOS nâng cao
Advanced Chipset Setup - Cài đặt bộ Chip nâng cao
Power management Setup - Xác lập quản lý điện
PnP/PCI Configurations - Cấu hình Plag And Play và PCI
Peripheral Setup- Cài đặt thiết bị ngoại vi
CPU Configuration Setup: Cài đặt cấu hình CPU
xác lập bios - amibios
Auto Detect Hard - Tự động dò tìm ổ cứng
Change User Password - Đổi mật khẩu người dùng
Change Supervisor Password - Đổi mật khẩu quản trị
Advanced Chipset Setup - Cài đặt bộ Chip nâng cao
Change Language Setting- Đổi xác lập ngôn ngữ
Auto Configuration With Optimal Setting - Tự động cấu hình với các xác lậptối ưu
Save Setting And Exit- Ghi và thoát
E xit Without Saving
xác lập bios - amibios
Các phím thao tác
Enter: Xem nội dung một mục
ESC : Thoát về Menu chính
F10 : Ghi và thoát
Phím mũi tên lên xuống: Lựa chọn
PageUp/PageDown: Thay đổi giá trị
F2/F3: Thay đổi màu sắc
F1: Trợ giúp chung
amibios setup - standard cmos setup
Date
Time
Floppy Drive A:
Floppy Drive B:
Type Size Head Sec Mode .
Pri Master Auto
Pri Slave Auto
Sec Master Auto
Sec Slave Auto
Boot Sector Virus Protection: Bảo vệ .
amibios setup - standard cmos setup
Các giá trị Type của ổ cứng:
1-46: Các kiểu ổ cứng đã xác định sẵn
Auto: Tự động xác lập
User: người sử dụng tự nhập các thông số
CDROM: Sử dụng cho CDROM
FLOPTICAL: Sử dụng cho đĩa quang
amibios setup - cPU configuration setup
CPU Type : Pentium II, III, IV
CPU Speed: Tốc độ đồng hồ xung nhịp
System Clock Over Clocking: Nâng tốc độ CPU lên cao hơn mức bình thường
advanced cmos setup
Quick Boot
1st Boot Device
2nd Boot Device
3rd Boot Device
Try Other Boot Device
Floppy Access Control: Read - Write
Hard Disk Access Control: Read - Write
S.M.A.R. T For Hard Disks: (System Management and Reporting Technique: Kỹ thuật báo cáo và quản trị hệ thống) Cho phép sử dụng giao thức SMART trong việc báo cáo thông tin về máy chủ trên toàn mạng
advanced cmos setup
Boot Up NumLock:
PS/2 Mouse Support
Primary Display: (VGA / EGA): Kiểu màn hình
Password Check: Chế độ kiểm tra mật khẩu
Setup : Chỉ kiểm tra khi vào Setup
Always: Luôn luôn kiểm tra khi bật máy
Boot To OS/2: Chạy HĐH OS/2
CPU MicroCode Update: Cập nhật mã lệnh CPU trực tuyến
System BIOS Caheable:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét